Những chiếc trong lớp Edsall (lớp tàu hộ tống khu trục)

Tên (ký hiệu lườn)Xưởng đóng tàuĐặt lườnHạ thủyNhập biên chếXuất biên chếSố phận
Edsall (DE-129)Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas2 tháng 7, 19421 tháng 11, 194210 tháng 4, 194311 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1968, bán để tháo dỡ tháng 7, 1969
Jacob Jones (DE-130)16 tháng 6, 194229 tháng 11, 194229 tháng 4, 194326 tháng 7, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973
Hammann (DE-131)) (ex-Langley)10 tháng 7, 194213 tháng 12, 194217 tháng 5, 194324 tháng 10, 1945Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 18 tháng 1, 1974
Robert E. Peary (DE-132)30 tháng 6, 19422 tháng 1, 194331 tháng 5, 194313 tháng 6, 1947Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1966, bán để tháo dỡ 6 tháng 9, 1967
Pillsbury (DE-133)18 tháng 7, 194210 tháng 1, 19437 tháng 6, 19431 tháng 5, 1947Xếp lại lớp DER-133 tháng 8, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1965, bán để tháo dỡ 1966
15 tháng 3, 195520 tháng 6, 1960
Pope (DE-134)14 tháng 7, 194212 tháng 1, 194325 tháng 6, 194317 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973
Flaherty (DE-135)7 tháng 11, 194217 tháng 1, 194326 tháng 6, 194317 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 4, 1965, bán để tháo dỡ 4 tháng 11, 1966
Frederick C. Davis (DE-136)9 tháng 11, 194224 tháng 1, 194314 tháng 7, 1943Không cóBị đánh chìm bởi ngư lôi từ tàu ngầm U-546 tại Đại Tây Dương, 24 tháng 4, 1945
Herbert C. Jones (DE-137)30 tháng 11, 194219 tháng 1, 194321 tháng 7, 19432 tháng 5, 1947Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 19 tháng 7, 1973
Douglas L. Howard (DE-138)8 tháng 12, 194224 tháng 1, 194329 tháng 7, 194317 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 14 tháng 5, 1974
Farquhar (DE-139)14 tháng 12, 194213 tháng 2, 19435 tháng 8, 194314 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 21 tháng 3, 1974
J. R. Y. Blakely (DE-140)16 tháng 12, 19427 tháng 3, 194316 tháng 8, 194314 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973
Hill (DE-141)21 tháng 12, 194228 tháng 2, 194316 tháng 8, 19437 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 18 tháng 1, 1974
Fessenden (DE-142)4 tháng 1, 19439 tháng 3, 194325 tháng 8, 194324 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-142 1 tháng 10, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 9, 1966, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Trân Châu Cảng 20 tháng 12, 1967
4 tháng 3, 195230 tháng 6, 1960
Fiske (DE-143)4 tháng 1, 194314 tháng 3, 194325 tháng 8, 1943Không cóBị đánh chìm bởi ngư lôi từ tàu ngầm U-804 phía Bắc Azores, 2 tháng 8, 1944
Frost (DE-144)13 tháng 1, 194321 tháng 3, 194330 tháng 8, 194318 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 4, 1965, bán để tháo dỡ 29 tháng 12, 1966
Huse (DE-145)11 tháng 1, 194323 tháng 3, 194330 tháng 8, 194327 tháng 3, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 24 tháng 6, 1974
3 tháng 8, 195130 tháng 6, 1965
Inch (DE-146)19 tháng 1, 19434 tháng 4, 19438 tháng 9, 194317 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 21 tháng 3, 1974
Blair (DE-147)19 tháng 1, 19436 tháng 4, 194313 tháng 9, 194328 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-147 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 20 tháng 9, 1974
5 tháng 10, 195113 tháng 11, 1956
2 tháng 12, 195715 tháng 6, 1960
Brough (DE-148)22 tháng 1, 194310 tháng 4, 194318 tháng 9, 194322 tháng 3, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1965, bán để tháo dỡ 13 tháng 10, 1966
7 tháng 9, 195130 tháng 6, 1965
Chatelain (DE-149)25 tháng 1, 194321 tháng 4, 194322 tháng 9, 194314 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 24 tháng 6, 1974
Neunzer (DE-150)29 tháng 1, 194327 tháng 4, 194327 tháng 9, 1943tháng 1, 1947Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973
Poole (DE-151)13 tháng 2, 19438 tháng 5, 194329 tháng 9, 1943tháng 1, 1947Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974
Peterson (DE-152)28 tháng 2, 194315 tháng 5, 194329 tháng 9, 19431 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 1974
2 tháng 5, 1952tháng 6, 1965
Stewart (DE-238)Brown Shipbuilding, Houston, Texas15 tháng 7, 194222 tháng 11, 194231 tháng 5, 1943tháng 1, 1947Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972; trao tặng như là tàu bảo tàng tại Galveston, Texas 25 tháng 6, 1974
Sturtevant (DE-239)15 tháng 7, 19423 tháng 12, 194216 tháng 6, 194324 tháng 3, 1946Xếp lại lớp DER-239 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 20 tháng 9, 1973
3 tháng 8, 195131 tháng 10, 1956
5 tháng 10, 1957tháng 6, 1960
Moore (DE-240)20 tháng 7, 194221 tháng 12, 19421 tháng 7, 194330 tháng 6, 1947Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Virginia 13 tháng 6, 1975
Keith (DE-241) (ex-Scott)4 tháng 8, 194221 tháng 12, 194219 tháng 7, 194320 tháng 9, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 1973
Tomich (DE-242)15 tháng 9, 194228 tháng 12, 194227 tháng 7, 194320 tháng 9, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 20 tháng 1, 1974
J. Richard Ward (DE-243) (ex-James R. Ward)30 tháng 9, 19426 tháng 1, 19435 tháng 7, 194313 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972
Otterstetter (DE-244)9 tháng 11, 194219 tháng 1, 19436 tháng 8, 194321 tháng 9, 1946Xếp lại lớp DER-244 in tháng 12, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Puerto Rico 15 tháng 2, 1976
6 tháng 6, 195220 tháng 6, 1960
Sloat (DE-245)21 tháng 11, 194221 tháng 1, 194316 tháng 8, 19436 tháng 8, 1947Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972
Snowden (DE-246)7 tháng 12, 194219 tháng 2, 194323 tháng 8, 194329 tháng 3, 1946Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Newport, Rhode Island 23 tháng 6, 1969
6 tháng 6, 1951tháng 8, 1960
2 tháng 10, 196123 tháng 9, 1968
Stanton (DE-247)7 tháng 12, 194221 tháng 2, 19437 tháng 8, 19432 tháng 6, 1947Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1970
Swasey (DE-248)30 tháng 12, 194218 tháng 3, 194331 tháng 8, 194315 tháng 1, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974
Marchand (DE-249)30 tháng 12, 194220 tháng 3, 19438 tháng 9, 194325 tháng 4, 1947Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974
Hurst (DE-250)27 tháng 1, 194314 tháng 4, 194330 tháng 8, 19431 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972. Chuyển cho Mexico như là chiếc Comodoro Manual Azueta 1 tháng 10, 1973
Camp (DE-251)27 tháng 1, 194316 tháng 4, 194316 tháng 9, 19431 tháng 5, 1946Xếp lại lớp DER-251 21 tháng 10, 1951. Chuyển cho Nam Việt Nam như là chiếc Trần Hưng Đạo 13 tháng 2, 1971. Xóa đăng bạ 30 tháng 12, 1975. Di tản sang Philippines và hoạt động cùng Hải quân Philippine như là chiếc Rajah Lakandula 5 tháng 4, 1976
31 tháng 7, 195613 tháng 2, 1971
Howard D. Crow (DE-252)6 tháng 2, 194326 tháng 4, 194327 tháng 9, 194322 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ tháng 10, 1970
6 tháng 7, 195123 tháng 9, 1968
Pettit (DE-253)6 tháng 2, 194328 tháng 4, 194323 tháng 9, 19436 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Puerto Rico 30 tháng 9, 1974
Ricketts (DE-254)16 tháng 3, 194310 tháng 5, 19435 tháng 10, 194317 tháng 4, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 18 tháng 1, 1974
Sellstrom (DE-255)16 tháng 3, 194312 tháng 5, 194312 tháng 10, 194313 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-255 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1965, bán để tháo dỡ tháng 4, 1967
1 tháng 10, 1956tháng 6, 1960
Harveson (DE-316)Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas9 tháng 3, 194322 tháng 5, 194312 tháng 10, 19439 tháng 5, 1947Xếp lại lớp DER-316 13 tháng 9, 1950. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1966, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 10 tháng 10, 1967
12 tháng 2, 195130 tháng 6, 1960
Joyce (DE-317)8 tháng 3, 194326 tháng 5, 194330 tháng 9, 19431 tháng 5, 1946Xếp lại lớp DER-317 13 tháng 9, 1950. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 11 tháng 9, 1973
28 tháng 2, 195117 tháng 6, 1960
Kirkpatrick (DE-318)15 tháng 3, 19435 tháng 6, 194323 tháng 10, 19431 tháng 5, 1946Xếp lại lớp DER-318 1 tháng 10, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975
23 tháng 2, 195224 tháng 6, 1960
Leopold (DE-319)24 tháng 3, 194312 tháng 6, 194318 tháng 10, 1943Không cóBị đánh chìm do trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-255 phía Nam Iceland 10 tháng 3, 1944
Menges (DE-320)22 tháng 3, 194315 tháng 6, 194326 tháng 10, 1943tháng 1, 1947Trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-371 trong vịnh Bougie 3 tháng 5, 1944; được sửa chữa và quay lại hoạt động 26 tháng 9, 1944. Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972.
Mosley (DE-321)6 tháng 4, 194326 tháng 6, 194330 tháng 10, 194315 tháng 3, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973
Newell (DE-322)5 tháng 4, 194329 tháng 6, 194330 tháng 10, 194320 tháng 11, 1945Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Newell (WDE-422) 20 tháng 7, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 1 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-322 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 15 tháng 12, 1971
20 tháng 8, 195721 tháng 9, 1968
Pride (DE-323)12 tháng 4, 19433 tháng 7, 194313 tháng 11, 194326 tháng 4, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Pride (WDE-423) 20 tháng 7, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 1 tháng 6, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974
Falgout (DE-324)26 tháng 5, 194324 tháng 7, 194315 tháng 11, 194318 tháng 4, 1947Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Falgout (WDE-424) 24 tháng 8, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 21 tháng 5, 1954. Xếp lại lớp DER-324 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 12 tháng 1, 1977
30 tháng 6, 195510 tháng 10, 1969
Lowe (DE-325)24 tháng 5, 194328 tháng 7, 194322 tháng 11, 19431 tháng 5, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Lowe (WDE-425) 20 tháng 7, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 1 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-325 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 3 tháng 9, 1969
15 tháng 1, 195523 tháng 9, 1968
Thomas J. Gary (DE-326) (ex-Gary)15 tháng 6, 194321 tháng 8, 194327 tháng 11, 19437 tháng 3, 1947Đổi tên từ Gary 1 tháng 1, 1945 để lấy tên cho tàu tuần dương hạng nhẹ CL-147. Xếp lại lớp DER-326 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 22 tháng 10, 1973. Chuyển cho Tunisia và đổi tên thành President Bourgiba 22 tháng 10, 1973
2 tháng 8, 195722 tháng 10, 1973
Brister (DE-327) (ex-O'Toole)14 tháng 6, 194324 tháng 8, 194330 tháng 11, 19434 tháng 10, 1946Xếp lại lớp DER-327 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 3 tháng 11, 1971
21 tháng 7, 195621 tháng 9, 1968
Finch (DE-328)29 tháng 6, 194328 tháng 8, 194313 tháng 12, 19434 tháng 10, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Finch (WDE-428) 21 tháng 8, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 23 tháng 4, 1954. Xếp lại lớp DER-328 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 2, 1974, bán để tháo dỡ 27 tháng 9, 1974
17 tháng 9, 19561 tháng 10, 1973
Kretchmer (DE-329)28 tháng 6, 194331 tháng 8, 194327 tháng 12, 194320 tháng 9, 1946Xếp lại lớp DER-329 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 30 tháng 9, 1973, bán để tháo dỡ 14 tháng 5, 1974
22 tháng 9, 19561 tháng 10, 1973
O'Reilly (DE-330)29 tháng 7, 19432 tháng 10, 194328 tháng 12, 194315 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 15 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972
Koiner (DE-331)26 tháng 7, 19435 tháng 10, 194327 tháng 12, 19434 tháng 10, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Koiner (WDE-431) 20 tháng 6, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 14 tháng 5, 1954. Xếp lại lớp DER-328 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 3 tháng 9, 1969
26 tháng 8, 195523 tháng 9, 1968
Price (DE-332)24 tháng 8, 194330 tháng 10, 194312 tháng 1, 194416 tháng 5, 1947Xếp lại lớp DER-332 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975
1 tháng 8, 195630 tháng 6, 1960
Strickland (DE-333)23 tháng 8, 19432 tháng 11, 194310 tháng 1, 194415 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-333 1 tháng 10, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 10 tháng 9, 1974
2 tháng 2, 195217 tháng 6, 1960
Forster (DE-334)31 tháng 8, 194313 tháng 11, 194325 tháng 1, 194415 tháng 6, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Forster (WDE-434) 29 tháng 6, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 25 tháng 5, 1954. Xếp lại lớp DER-334 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 25 tháng 9, 1971. Chuyển cho Việt Nam Cộng hòa và đổi tên thành Trần Khánh Dư 25 tháng 9, 1971. Được Hải quân Bắc Việt Nam tiếp quản và đổi tên thành Dai Ky(?) 29 tháng 4, 1975
23 tháng 10, [[195625 tháng 9, [[1971
Daniel (DE-335)30 tháng 8, 194316 tháng 11, 194324 tháng 1, 194412 tháng 4, 1946Xóa đăng bạ 15 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974
Roy O. Hale (DE-336)13 tháng 9, 194320 tháng 11, 19433 tháng 2, 194411 tháng 7, 1946Xếp lại lớp DER-336 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975
29 tháng 1, 195715 tháng 7, 1963
Dale W. Peterson (DE-337)25 tháng 10, 194322 tháng 12, 194317 tháng 2, 194427 tháng 3, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972
Martin H. Ray (DE-338)27 tháng 10, 194329 tháng 12, 194328 tháng 2, 1944tháng 3, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 5, 1966, bán để tháo dỡ 30 tháng 3, 1967
Ramsden (DE-382)Brown Shipbuilding, Houston, Texas26 tháng 3, 194324 tháng 5, 194319 tháng 10, 194313 tháng 6, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Ramsden (WDE-482) 1 tháng 4, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 28 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-382 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, và bị đánh chìm như mục tiêu sau đó
10 tháng 12, 195723 tháng 6, 1960
Mills (DE-383)26 tháng 3, 194326 tháng 5, 194312 tháng 10, 194314 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-383 on 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975
3 tháng 10, 195727 tháng 10, 1970
Rhodes (DE-384)19 tháng 4, 194329 tháng 6, 194325 tháng 10, 194313 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-384 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975
1 tháng 8, 195510 tháng 7, 1963
Richey (DE-385)19 tháng 4, 194330 tháng 6, 194330 tháng 10, 1943tháng 1, 1947Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Richey (WDE-485) on 1 tháng 4, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 28 tháng 6, 1954. Xóa đăng bạ 30 tháng 6, 1968, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California tháng 7, 1969
Savage (DE-386)30 tháng 4, 194315 tháng 7, 194329 tháng 10, 194313 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-386 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 25 tháng 10, 1982
18 tháng 2, 195517 tháng 10, 1969
Vance (DE-387)30 tháng 4, 194316 tháng 7, 19431 tháng 11, 194327 tháng 2, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Vance (WDE-487) 9 tháng 5, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 16 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-387 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu 1985
5 tháng 10, 195610 tháng 10, 1969
Lansing (DE-388)15 tháng 5, 19432 tháng 8, 194310 tháng 11, 194325 tháng 4, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Lansing (WDE-488) 15 tháng 6, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 29 tháng 3, 1954. Xếp lại lớp DER-388 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 2, 1974, bán để tháo dỡ 16 tháng 8, 1974
18 tháng 12, 195621 tháng 5, 1965
Durant (DE-389)15 tháng 5, 19433 tháng 8, 194316 tháng 11, 194327 tháng 2, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Durant (WDE-489) 9 tháng 5, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 16 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-389 7 tháng 12, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 4, 1974, bán để tháo dỡ 16 tháng 8, 1974
7 tháng 12, 1956tháng 6, 1964
Calcaterra (DE-390)28 tháng 5, 194316 tháng 8, 194317 tháng 11, 19431 tháng 5, 1946Xếp lại lớp DER-390 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 7, 1973, bán để tháo dỡ 14 tháng 5, 1974
12 tháng 9, 19552 tháng 7, 1973
Chambers (DE-391)28 tháng 5, 194317 tháng 8, 194322 tháng 11, 194322 tháng 4, 1946Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Chambers (WDE-491) 11 tháng 6, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 30 tháng 7, 1954. Xếp lại lớp DER-391 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 3, 1975, bán để tháo dỡ 24 tháng 9, 1975
1 tháng 6, 195520 tháng 6, 1960
Merrill (DE-392)1 tháng 7, 194329 tháng 8, 194327 tháng 11, 19431 tháng 5, 1946Xóa đăng bạ 2 tháng 4, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 9, 1974
Haverfield (DE-393)1 tháng 7, 194330 tháng 8, 194329 tháng 11, 194330 tháng 6, 1947Xếp lại lớp DER-393 2 tháng 9, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 6, 1969, bán để tháo dỡ 15 tháng 12, 1971
4 tháng 1, 19552 tháng 6, 1969
Swenning (DE-394)17 tháng 7, 194313 tháng 9, 19431 tháng 12, 194318 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 17 tháng 1, 1974
Willis (DE-395)17 tháng 7, 194314 tháng 9, 194310 tháng 12, 194314 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 1972
Janssen (DE-396)4 tháng 8, 19434 tháng 10, 194318 tháng 12, 194319 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973
Wilhoite (DE-397)4 tháng 8, 19435 tháng 10, 194316 tháng 12, 194319 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-397 2 tháng 9, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 7, 1969, bán để tháo dỡ 19 tháng 7, 1972
29 tháng 1, 19552 tháng 7, 1969
Cockrill (DE-398)31 tháng 8, 194329 tháng 10, 194324 tháng 12, 194321 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Florida 19 tháng 11, 1974
Stockdale (DE-399)31 tháng 8, 194330 tháng 10, 194331 tháng 12, 194315 tháng 6, 1946Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Florida 24 tháng 5, 1974
Hissem (DE-400)6 tháng 10, 194326 tháng 12, 194313 tháng 1, 194415 tháng 6, 1946Xếp lại lớp DER-400 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 24 tháng 2, 1982
31 tháng 8, 195615 tháng 5, 1970
Holder (DE-401)6 tháng 10, 194327 tháng 12, 194318 tháng 1, 194413 tháng 9, 1944Trúng ngư lôi từ máy bay Đức ngoài khơi Algiers 11 tháng 4, 1944. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1944, bán để tháo dỡ 19 tháng 6, 1947